Tính hàn và các PP hàn thép không gỉ mactenxit
HỎIKính chào các anh chị trong công ty! các anh chị có thể cho em hỏi một vài câu được không ạ:
+ Tính hàn của thép không gỉ mactenxit
+ Các phương pháp hàn để hàn loại thép này
From email: phamnambk2012@gmail.com
TRẢ LỜI
Thép không gỉ martensitđược coi là loại thép không gỉ khó hàn nhất. Hàm lượng carbon cao hơn tạo độ cứng lớn hơn, do đó dễ bị nứt. Thêm nữa các vấn đề phát sinh bởi ứng suất cục bộ liên quan tới sự thay đổi hàm lượng biến đổi martensit, nguy cơ nứt sẽ tăng lên khi hydro từ các nguồn khác nhau thâm nhập vào kim loại hàn.
Thép không gỉ martensit về cơ bản là hợp kim của crôm và carbon cấu trúc tinh thể hình khối lập phương thể tâm hoặc tinh thể tứ giác thể tâm ở trạng thái cứng. Có tính chất sắt từ và có thể tôi cứng được bằng xử lý nhiệt. Thép này có khả năng chịu ăn mòn với một số môi trường ăn mòn, nhưng không tốt như các loại thép không gỉ khác. Hàm lượng crôm của vật liệu này thường từ 11.5 đến 18% khối lượng và hàm lượng carbon có thể cao tới 1,2%. Hàm lượng crôm và carbon cân bằng để đảm bảo cấu trúc martensit sau khi hóa cứng. Thép không gỉ martensit được lựa chọn cho các đặc tính độ bền mỏi, độ bền kéo ,độ rão tốt kết hợp với độ chịu mòn trung bình và khả năng chịu nhiệt. Hợp kim được sử dụng phổ biến nhất ở dòng thép này là loại 410, có chứa khoảng 12% crôm và 0,1 % carbon để tăng tính bền. Có thể thêm thành phần Molybden để cải thiện cơ tính hoặc khả năng chịu ăn mòn. Cũng có thể thêm Nickel để đạt được các tính chất trên. Khi hàm lượng sử dụng crôm cao hơn để tăng khả năng chịu ăn mòn, nickel cũng đáp ứng được việc duy trì cấu trúc tế vi mong muốn và ngăn cản ferrit tự do hình thành quá mức.
Thép không gỉ martensit với hơn 0.15% carbon có xu hướng tôi cứng ngoài không khí, do đó cần phải gia nhiệt trước và sau khi hàn. Nhiệt độ gia nhiệt trước hàn từ 230 – 290°C. Duy trì nhiệt sau hàn phải được thực hiện ở nhiệt độ 650 - 760°C, tiếp theo phải làm nguội chậm.
Sử dụng các loại vật liệu hàn căn cứ vào loại thép và các quy trình hàn như bảng sau: